Chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh phù hợp TCVN 7490

Bất kỳ sản phẩm nào cũng sẽ được đề ra cái gọi là tiêu chuẩn. Theo thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 về việc hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, THCS, THPT thì bắt buộc các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh phải có chứng nhận hợp chuẩn hay còn gọi là tiêu chuẩn. Vậy theo các bạn chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh theo TCVN 7490 có lợi ích gì? Và nội dung của bản chứng nhận này quy định ra sao?

Chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh là gì?

Trước tiên chúng ta phải tìm hiểu tiêu chuẩn TCVN 7490 là gì? tiêu chuẩn này được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, quy định các yêu cầu về kích thước cơ bản của bàn ghế học sinh tiểu học và trung học cơ sở (từ lớp 1 đến lớp 9 phổ thông) theo chỉ số nhân trắc của học sinh.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh

Sản phẩm bàn ghế học sinh xây dựng thành từng nhóm theo chiều cao, theo tiền đề đó, xây dựng kích cỡ chiều cao, bề sâu, chiều rộng của bàn và ghế sao cho tỉ lệ học trò trong từng nhóm chiều cao hợp với kích cỡ bàn ghế đạt tối đa.

Nói một cách khác chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm đạt yêu cầu với tiêu chuẩn quốc gia, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp chuẩn (VIETNAM CERT).

Tại sao các doanh nghiệp nên chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh ?

Chứng nhận hợp chuẩn có thể là không bắt buộc, tuy nhiên phần lớn các doanh nghiệp sản xuất bàn ghế học sinh đều sẽ làm vì nhận được nhiều quyền lợi khi có giấy chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh này.

  • Đáp ứng các quy tắc và yêu cầu đề ra của công trình.
  • Nhận được đánh giá cao của khách hàng và đối tác kinh doanh khi sản xuất sản phẩm chất lượng.
  • Giúp việc kiểm soát ổn định chất lượng sản phẩm và nâng cao năng suất nhờ tiết giảm các sai sót, lỗi trước khi đưa vào vận hành sản xuất.
  • Có lợi thế cạnh tranh trong đấu thầu và phát triển thị phần.
  • Doanh nghiệp được bảo hộ và góp phần nâng tầm giá trị của các đơn vị kinh doanh. 

chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh

Thuật ngữ

Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ định nghĩa sau đây được sử dụng.

Các chỉ số nhân trắc của học sinh 

  • Chiều cao ở tư thế đứng (chiều cao cơ thể) (stature/body height), h0

Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt sàn đến đỉnh đầu.

  • Chiều cao ở tư thế ngồi (thẳng) (sitting height/erect), h1

Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt ghế đến đỉnh đầu.

  • Chiều cao ở tư thế ngồi tính đến mắt (eye height, sitting), h2

Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt ghế đến góc ngoài của mắt.

  • Chiều cao ở tư thế ngồi tính đến vai (shoulder height, sitting), h3

Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt ghế đến mỏm cùng vai.

chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh

h0: chiều cao ở tư thế đứng

h1: chiều cao ở tư thế ngồi

h2: chiều cao ở tư thế ngồi tính đến mắt

h3: chiều cao ở tư thế ngồi tính đến vai

h4: độ dày đùi

h5: chiều cao ở tư thế ngồi tính đến khuỷu tay

d1: chiều rộng liên cơ Delta

d2: chiều rộng mông ở tư thế ngồi

d3: độ dày lồng ngực qua đầu núm vú

ℓ1: chiều dài cánh tay

ℓ2: chiều dài từ mông đến khoeo chân

ℓ3: chiều dài cẳng chân

ℓ4: tầm với về phía trước

  • Chiều rộng liên cơ Delta [shoulder (deltoid) breadth], d1

Khoảng cách ngang giữa hai điểm nhô ra nhất của cơ delta trái và phải.

  • Chiều rộng mông ở tư thế ngồi (hip breadth, sitting), d2

Khoảng cách lớn nhất giữa hai bờ hông.

  • Chiều cao ở tư thế ngồi tính đến khuỷu tay (elbow height, sitting), h5

Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt ghế đến điểm thấp nhất của mỏm khuỷu khi cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay.

  • Chiều dài cẳng chân (cao đến góc khoeo chân) (lower leg length (popliteal height)), ℓ3

Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt sàn đến mặt dưới đùi, ngay sau đầu gối khi đầu gối gập ở góc vuông.

  • Chiều dài từ mông đến khoeo chân (buttock political length), ℓ2

Khoảng cách ngang từ hõm sau của đầu gối (góc khoeo chân) đến điểm nhô ra nhất của mông.

  • Độ dày lồng ngực qua đầu núm vú (thorax depth at the nipple), d3

Độ dày lớn nhất của ngực ở mức núm vú.

  • Chiều dài cánh tay (shoulder elbow length), ℓ1

Khoảng cách thẳng tính từ mỏm cùng vai đến điểm thấp nhất của mỏm khuỷu khi cẳng tay gấp vuông góc với cánh tay.

  • Độ dày đùi (femoral depth), h4

Khoảng cách thẳng đứng tính từ mặt ghế đến điểm cao nhất của đùi.

  • Tầm với về phía trước (grip reach/forward reach), ℓ4

Khoảng cách ngang từ mặt phẳng đứng đến trục nắm tay khi đối tượng tựa cả hai bả vai vào mặt phẳng đứng.

Kích thước bàn ghế

  • Chiều cao ghế (seat height), H2

Khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến mặt sàn (chỗ để chân).

chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh 

D1: chiều rộng bàn

D2: chiều rộng ghế

H1: chiều cao bàn

H2: chiều cao ghế

H3: khoảng trống giữa bàn và ghế

H4: hiệu số chiều cao bàn ghế (HSBG)

B1: chiều sâu bàn

B2: chiều sâu ghế

B3: cự ly ngồi

B4: cự ly lưng

  • Chiều rộng ghế (seat wide), D2

Khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.

  • Chiều sâu ghế (seat depth), B2

Khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước của mặt ghế.

  • Chiều cao bàn (desk height), H1

Khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau của mặt bàn đến sàn (mặt phẳng để chân)

  • Chiều sâu bàn (desk depth), B1

Khoảng cách vuông góc giữa mép trên cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn

  • Chiều rộng bàn (desk wide), D1

Khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.

  • Hiệu số chiều cao bàn ghế (difference between desk height and chair height), H4

Khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế.

  • Khoảng trống giữa bàn và ghế (space between chair and desk), H3

Khoảng cách thẳng đứng từ mặt ghế đến điểm thấp nhất của bàn trong phạm vi hoạt động của đùi

  • Cự ly ngồi (horizontal distance from posterior desk edge to enterior chair edge), B3

Khoảng cách theo chiều ngang từ mép sau bàn đến mép trước mặt ghế.

  • Cự ly lưng (horizontal distance from posterior desk edge to backrest), B4

Khoảng cách theo chiều ngang từ mép sau mặt bàn đến mặt phẳng tựa lưng.

  • Sự đồng bộ của bàn và ghế (synchronization between desk and chair)

Một tổ hợp bàn ghế thống nhất về kích thước và cự ly cố định theo chiều ngang (H4, B3, B4).

CHÚ THÍCH: Có thể thiết kế loại bàn ghế học sinh điều chỉnh được nhưng phải đảm bảo sao cho có thể điều chỉnh đồng bộ được cả bàn và ghế theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Quy trình chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh.

Để có thể đăng ký chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế theo các bước sau:

  • Bước 1: Đăng ký chứng nhận
  • Bước 2: Xem xét trước đánh giá
  • Bước 3: Đánh giá chứng nhận
  • Bước 4: Thẩm xét hồ sơ sau đánh giá
  • Bước 5: Cấp giấy chứng nhận
  • Bước 6: Giám sát định kỳ
  • Bước 7: Chứng nhận lại

chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh

Hồ sơ chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh.

Một bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn bàn ghế học sinh tiểu học và trung học cơ sở sẽ bao gồm: 

  • Bản công bố hợp chuẩn;
  • Bản sao y bản chính giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương tương;
  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn.

Lưu ý : 

  • Giấy chứng nhận hợp chuẩn này sẽ có giá trị trong khoảng thời gian 3 năm.
  • Trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh, VIETNAM CERT sẽ có tiến hành đánh giá giám sát 1 năm/ lần.

VIETNAM CERT – nơi chứng nhận uy tín

Đến với VIETNAM CERT để chứng nhận hợp quy sơn tường dạng nhũ tương, bạn sẽ nhận được các quyền lợi như sau:

  • Chi phí thực hiện hợp lý, người tiêu dùng được biết về tất cả các chi phí liên quan đến chứng nhận.
  • Thông tin được giữ kín trong quá trình cấp chứng chỉ, thủ tục triển khai nhanh chóng và thuận tiện.
  • Đội ngũ chuyên gia tư vấn và đánh giá có kiến thức sâu rộng, tay nghề cao, được đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Hỗ trợ miễn phí khi cần thiết về các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm.
  • Phân phối miễn phí các tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy định liên quan.

Chính vì thế, nếu bạn tin tưởng và giao nhiệm vụ chứng nhận hợp chuẩn bàn ghế học sinh đến VIETNAM CERT. Chúng tôi đảm bảo rằng có thể hoàn thành nó một cách tốt nhất trong thời gian đã quy định.

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM

Trụ sở: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

CN1: Lô 8 khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Hotline: 0886.11.12.18  hoặc  0945.46.40.47        

Email: info@vietnamcert.vn     

Web: www.vietnamcert.vn 

THAM KHẢO THÊM

Chứng nhận hợp quy bàn ghế học sinh theo thông tư liên tịch

Phân biệt công bố hợp quy và công bố hợp chuẩn

Những điều cần lưu ý về chứng nhận hợp quy thang máy