Chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa

Cát nghiền cho bê tông và vữa là một trong những sản phẩm buộc phải có chứng nhận để đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình, nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng cũng như là trong quá trình đấu thầu. Thế nên, trong bài viết này VIETNAM CERT sẽ giới thiệu cho các bạn các vấn đề liên quan đến chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa.

Tìm hiểu về cát nghiền cho bê tông và vữa

Định nghĩa

Được lấy từ đá tự nhiên với cấu trúc dày đặc, cát nghiền là hỗn hợp của các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm. Nhờ đó mà nó được sử dụng để sản xuất, chế tạo vữa và bê tông.

Công trình được tạo thành từ nhiều loại cốt liệu mịn, hầu hết có kích thước từ 0,14 mm đến 5 mm. Cát tự nhiên, cát nghiền, cát pha đều là những loại cát xây dựng được chấp nhận. Cát tự nhiên là sự kết hợp của các hạt cốt liệu cực nhỏ được tạo ra bởi quá trình hóa học của đá và cát tự nhiên.

chứng nhận hợp quy cát nghiền

Phân loại cát nghiền cho bê tông và vữa

Có hai loại cát nghiền: cát thô và cát mịn. Bê tông và vữa được làm bằng cát thô. Vữa là sản phẩm duy nhất sử dụng cát mịn.

Lượng cặn tích tụ trên sàng, là thước đo thành phần hạt của cát nghiền, nằm trong phạm vi cho trong Bảng 1 – TCVN 9205: 2012 như sau:

Kích thước lỗ sàng 

Lượng sót tích lũy trên sàng, % theo khối lượng

Cát thô Cát mịn
2,5 mm 0 – 25 
1,25 mm 15 – 50  0 – 15
630 mm 35 – 70 5 – 35
315 mm 65 – 90 10 – 65 
140 mm 80 – 95 65 – 85
Chú thích
  • Số lượng còn lại trên sàng không được phép lớn hơn 45%
  • Tỷ lệ hạt lọt qua sàng có cỡ lỗ 140 mm không được cao hơn 15% đối với các công trình bê tông dễ bị mài mòn và va đập.

Yêu cầu kỹ thuật

Bảng 2 cung cấp thông tin về các loại yêu cầu kỹ thuật dành cho chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa, cụ thể như sau:

Chi tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu Phương pháp thử Quy cách mẫu
Thành phần hạt(b) Theo Bảng 1 của TCVN 9205: 2012 TCVN 7572-2: 2006 Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều các mẫu, rồi chia tư lấy tối thiểu 20 kg làm mẫu thử
Hàm lượng hạt có kích thước nhỏ hơn 75 µm(b) Theo mục 3.5 của TCVN 9205: 2012 TCVN 9205: 2012
Hàm lượng hạt sét, %, không lớn hơn 2 TCVN 344: 1986
Hàm lượng ion clo (Cl–), không vượt quá(a) Theo Bảng 2 của TCVN 9205: 2012 TCVN 7572-15: 2006
Khả năng phản ứng kiềm – silic Trong vùng cốt liệu vô hại TCVN 7572-14: 2006

Các phương thức đánh giá chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa

Hiện nay, có 3 phương thức đánh giá cho chứng nhận hợp quy cát nghiền bê tông và vữa, như sau: 

  • Phương pháp 1: Thử nghiệm mẫu điển hình. Giấy chứng nhận Hợp quy được kiểm tra trên các mẫu mỗi khi nhập khẩu và có hiệu lực trong vòng một năm. Chỉ những loại hàng hóa, sản phẩm được lấy mẫu thử nghiệm mới được cấp Giấy chứng nhận hợp quy. Cách tiếp cận này được sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu được sản xuất tại các nhà máy nước ngoài đã thiết lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
  • Phương thức 5: Giám sát thông qua thử nghiệm các mẫu lấy từ nơi sản xuất hoặc thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có hiệu lực tối đa là ba năm và được đánh giá hàng năm cùng với quá trình sản xuất thông qua các mẫu thử nghiệm tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường. Quy trình này được áp dụng đối với hàng hóa do các nhà sản xuất trong nước và quốc tế sản xuất đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng và môi trường ổn định để đảm bảo rằng quá trình sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn ISO 9001.
  • Phương thức 7: Thử nghiệm, giám định lô hàng hóa, sản phẩm. Chỉ các lô hàng hóa và sản phẩm mới được bảo đảm trong hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy.

chứng nhận hợp quy cát nghiền

Tại sao phải chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa?

Các doanh nghiệp sẽ có được những lợi thế sau đây do kết quả của việc kiểm tra và chứng nhận hợp quy cát nghiền với QCVN 16:2023/BXD

  • Sử dụng hiệu quả các tiêu chuẩn kỹ thuật giúp kiểm soát tốt chất lượng sản phẩm, giảm chi phí và rủi ro liên quan.
  • Tăng khả năng giành được một đề nghị hoặc đấu thầu.
  • Nâng cao uy tín của thương hiệu và niềm tin của người tiêu dùng.
  • Giảm chi phí thử nghiệm  nhiều lần các hạng mục.
  • Hỗ trợ đảm bảo hàng hóa được bán hợp pháp cả trong nước và nước ngoài.
  • Thúc đẩy lợi thế cạnh tranh và tăng thị phần của các mặt hàng có sẵn.

Quy trình chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa

  • Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy. 

Về việc khách hàng có yêu cầu đăng ký chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa phù hợp với QCVN 16:2023/BXD, VIETNAM CERT tiếp nhận và trao đổi với khách hàng.

  • Bước 2: Đánh giá và chứng nhận sản phẩm tiêu chuẩn, cũng như thử nghiệm trên các sản phẩm mẫu thông thường.

Sử dụng phương thức 5: Kiểm tra các mặt hàng điển hình thông qua việc lấy mẫu đồng thời đánh giá hoàn cảnh sản xuất và đảm bảo chất lượng.

Sử dụng phương thức 7: Kiểm tra thực tế lô hàng hóa, sản phẩm cùng với việc lấy mẫu kiểm nghiệm sản phẩm thông thường

Chỉ khi tất cả các tiêu chí kiểm tra đều cho kết quả đáp ứng các thông số của tiêu chuẩn kỹ thuật thì VIETNAM CERT mới cấp chứng nhận hợp quy của sản phẩm.

chứng nhận hợp quy cát nghiền

  • Bước 3: Chứng nhận và báo cáo đánh giá

Khách hàng sẽ được VIETNAM CERT thông báo về kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và kết quả đánh giá kiểm soát chất lượng. Khách hàng sẽ được VIETNAM CERT cấp giấy chứng nhận phù hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa theo QCVN 16:2023/BXD nếu các kết quả nêu trên đáp ứng các thông số kỹ thuật yêu cầu.

  • Bước 4: Giám sát thường xuyên và duy trì chứng nhận

Giấy chứng nhận phù hợp QCVN 16:2023/BXD đối với cát nghiền cho bê tông và vữa sẽ có hiệu lực trong ba năm, yêu cầu khách hàng đánh giá định kỳ theo quy định tại Khoản 1 Điều Thông tư 28/2012/TT-BKHCN này mỗi năm một lần. 

Chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa ở đâu?

Công ty TNHH Kiểm định và Chứng nhận Việt Nam (VIETNAM CERT) là đơn vị có chức năng thực hiện tư vấn, chứng nhận hợp quy cát nghiền cho bê tông và vữa theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD

Để hỗ trợ các công ty chứng nhận sự phù hợp của cát nghiền cho bê tông và vữa phù hợp với QCVN 16:2023/BXD, VIETNAM CERT cung cấp một giải pháp trọn gói. Với phương châm “Dẫn lối thành công”, VIETNAM CERT hỗ trợ khách hàng không chỉ trong quá trình đánh giá chứng nhận mà còn cả sau khi khách hàng đã hoàn thành chứng nhận thành công. Bất kể thách thức nào, chúng tôi luôn nhiệt tình hỗ trợ khách hàng bằng các phương pháp hỗ trợ tốt nhất.

  • Hỗ trợ các khó khăn về thủ tục pháp lý liên quan đến chứng nhận
  • Khách hàng đã sử dụng dịch vụ của VIETNAM CERT sẽ được hỗ trợ về giá.
  • Hỗ trợ bộ tiêu chuẩn và quy định mới chứng nhận chuyển đổi miễn phí (nếu có)
  • Hỗ trợ miễn phí nâng cao thương hiệu công ty trên website vietnamcert.vn
  • VIETNAM CERT tư vấn và hỗ trợ miễn phí các dịch vụ khác nhau.

Doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách giao dịch trực tiếp với khách hàng, cắt bỏ những người trung gian và các quy trình phức tạp.

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM

Trụ sở: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

CN1: Lô 8 khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Hotline: 0886.11.12.18  hoặc  0945.46.40.47        

Email: info@vietnamcert.vn   

Web: www.vietnamcert.vn

THAM KHẢO THÊM: 

Chứng nhận hợp chuẩn keo dán gạch gốc xi măng TCVN 7899-2 : 2008

ISO là gì? Tìm hiểu về tiêu chuẩn ISO và chứng nhận ISO

Phân biệt chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy