Công bố hợp chuẩn là gì? Quy trình, thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn

Công bố hợp chuẩn là một trong những cụm từ mà các doanh nghiệp làm về dịch vụ, sản phẩm hay quy trình đều phải biết. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn còn mông lung thì VIETNAM CERT sẽ giải thích về nó cũng như các thủ tục công bố hợp chuẩn thông thường trong bài viết dưới đây.

Khái niệm về công bố hợp chuẩn

Việc tổ chức, cá nhân tự công bố rằng đối tượng hoạt động của mình trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng được gọi là công bố hợp chuẩn. 

Tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp, công ty, … đều cần công bố chứng nhận hợp chuẩn để đưa sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trường bền vững và đảm bảo an toàn, chất lượng, sức khỏe cho khách hàng và chấp nhận sự tuân thủ của sản phẩm đó.

Kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đủ điều kiện hoàn thành hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố phù hợp chuẩn tiêu chuẩn được sử dụng để công bố hợp chuẩn.

công bố hợp chuẩn

Áp dụng các vấn đề pháp lý trong công bố hợp chuẩn

  • Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
  • Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
  • Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của  Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
  • Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

công bố hợp chuẩn

Công bố hợp chuẩn cần trải qua các bước nào?

Các quy trình sau cần được tuân thủ khi một công bố hợp chuẩn được thực hiện:

Bước 1: Đánh giá việc công bố hợp chuẩn của đối tượng phù hợp với tiêu chuẩn liên quan.

  • Tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba) hoặc tổ chức, cá nhân công bố phù hợp chuẩn tiêu chuẩn thực hiện việc kiểm tra sự phù hợp (bên thứ nhất). Và phương thức đánh giá sự phù hợp được sử dụng để thực hiện đánh giá hợp chuẩn.
  • Tổ chức, người dân sử dụng kết quả đánh giá hợp chuẩn để công bố phù hợp chuẩn tiêu chuẩn.

Bước 2: Nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty, cá nhân sản xuất đăng ký kinh doanh, nhà kinh doanh.

công bố hợp chuẩn

Các thủ tục đăng ký trong công bố hợp chuẩn

Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký công bố hợp chuẩn

Tổ chức, cá nhân phải lập 02 bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn, trong đó nộp 01 bộ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục và 01 bộ hồ sơ do tổ chức, cá nhân lưu giữ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. Sau đây là thành phần hồ sơ:

  • Trường hợp 1: Công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba), hồ sơ  gồm:
  1. Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này).
  2. Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập/Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
  3. Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.
  4. Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.

công bố hợp chuẩn

Bên kiểm chứng có thể sẽ đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bảo sao chứng thực nếu cần thiết trong quá trình xem xét hồ sơ.

  • Trường hợp 2: Công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ  gồm:
  1. Bản công bố hợp chuẩn (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này).
  2. Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập/Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
  3. Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố.
  4. Trường hợp cá nhân hoặc tổ chức công bố hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư này) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
  5. Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính “Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý” còn hiệu lực.
  6. Báo cáo đánh giá hợp chuẩn (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư này) kèm theo bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.

Bên kiểm chứng có thể sẽ đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bảo sao chứng thực nếu cần thiết trong quá trình xem xét hồ sơ.

Xử lý hồ sơ công bố hợp chuẩn

Sau khi gửi đến Chi cục, hồ sơ sẽ được xử lý như sau:

Đối với hồ sơ công bố hợp chuẩn chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, Chi cục thông báo cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn bằng văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn. Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục có văn bản yêu cầu thì Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý hồ sơ.

công bố hợp chuẩn

Chi cục phải tổ chức kiểm tra hồ sơ công bố hợp chuẩn trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn đối với đầy đủ hồ sơ công bố hợp chuẩn theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. Xử lý, xác minh tính xác thực của hồ sơ công bố hợp chuẩn như sau:

  • Chi cục cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn nếu hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ, hợp lệ (theo Mẫu số 3 BLHS quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn có thời hạn 03 năm kể từ ngày lãnh đạo công ty, cá nhân hoặc đối với giá trị của Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận được công nhận cấp. Báo cáo đánh giá hợp chuẩn phải được ký xác nhận (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp chuẩn).
  • Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đã công bố hợp chuẩn lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin về công bố hợp chuẩn đã được VIETNAM CERT trình bày cụ thể trong bài viết này dựa trên các văn bản pháp luật. Ngoài ra, nếu bạn còn bất kỳ thắc nào cần giải đáp về vấn đề này thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Thông Tin Liên Hệ TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM

Trụ sở: 62A Phạm Ngọc Thạch, P.Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp.Hồ Chí Minh

VPGD: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. HCM

CN1: Lô 8 khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Hotline: 0886.11.12.18  hoặc   0945.46.40.47        

Email: info@vietnamcert.vn 

Web: www.vietnamcert.vn 

THAM KHẢO THÊM CÁC BÀI VIẾT SAU:

Chứng nhận hợp chuẩn là gì? Quy trình và lợi ích của chứng nhận

Công bố hợp quy.

Chứng nhận hợp chuẩn cửa sổ và cửa đi bằng UPVC

Chứng nhận gạch Terrazzo phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7744