Công ty TNHH Kiểm định và Chứng nhận Việt Nam

Giới thiệu dịch vụ Kiểm định phương tiện PCCC

1. Quy định Kiểm định phương tiện PCCC (Kiểm định phương tiện Phòng cháy chữa cháy):

  • Khoản 5 Điều 38 Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 có ghi rõ: “Phương tiện phòng cháy và chữa cháy sản xuất mới trong nước hoặc nhập khẩu phải được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định của Bộ Công an”.
  • Thông tư 66/2014/TT-BCA  quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

2. Kiểm định phương tiện Phòng cháy chữa cháy cần hồ sơ gì: 

Hồ sơ đề nghị kiểm định phương tiện PCCC, gồm:

– Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17 Thông tư số 66/2014/TT-BCA);

– Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;

– Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);

– Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.

Các quy định này được nói rõ ở Điểm a Khoản 4, Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an 

3. Thời gian cấp giấy Chứng nhận kiểm định phương tiện Phòng cháy chữa cháy:

Theo Điểm b Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an quy định

Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định phương tiện PCCC. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.

Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Chi phí cấp giấy Chứng nhận kiểm định phương tiện Phòng cháy chữa cháy

 Phí kiểm định phương tiện PCCC được thực hiện theo Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính.

5. Đơn vị nào cấp giấy Chứng nhận kiểm định phương tiện Phòng cháy chữa cháy:

a) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thực hiện kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP;

b) Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh thực hiện kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 7, 8 và 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP các loại máy bơm chữa cháy của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có văn bản ủy quyền kiểm định;

c) Các đơn vị khác được Bộ Công an cho phép thực hiện kiểm định phương tiện PCCC quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP Sau khi có kết quả kiểm định phải gửi công văn kèm theo biên bản kiểm định đề nghị Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh theo thẩm quyền kiểm định để xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định.

6. Quy trình kiểm định phương tiện Phòng cháy chữa cháy:

Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu

Bước 2. Lấy mẫu kiểm định: Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại, mẫu mã tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định, nhưng không ít hơn 10 mẫu; trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm định toàn bộ.

Bước 3. Thực hiện kiểm tra, kiểm định

+ Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

+ Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.

+ Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số sêri và các thông số kỹ thuật của phương tiện.

Bước 4. Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện (mẫu số PC18).

Bước 5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC. Trường hợp không bảo đảm điều kiện để cấp giấy chứng nhận phải có công văn trả lời và nêu rõ lý do.

Quy định cần lưu ý: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ phải kiểm định một lần, nếu đạt kết quả sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC19) và dán tem kiểm định (mẫu số PC20).

7. Danh mục sản phẩm, hàng hóa, phương tiện cần kiểm định phương tiện Phòng cháy chữa cháy:

Nếu bạn có thiết bị nằm trong phụ lục V của Nghị định 79/2014/NĐ-CP và bạn sử dụng thiết bị này vào mục đích Phòng cháy chữa cháy thì bạn phải thực hiện thủ tục cấp Chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC:

PHỤ LỤC V

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)

1. Phương tiện chữa cháy cơ giới:

a) Các loại xe chữa cháy thông thường: Xe chữa cháy có téc, xe chữa cháy không téc (xe bơm).

b) Các loại xe chữa cháy đặc biệt: Xe chữa cháy sân bay, xe chữa cháy rừng, xe chữa cháy hóa chất, xe chữa cháy chống biểu tình gây rối…

c) Máy bay chữa cháy; tàu, xuồng chữa cháy.

d) Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy: Xe thang, xe nâng, xe chỉ huy, xe thông tin ánh sáng, xe trạm bơm, xe chở nước, xe chở phương tiện, xe chở quân, xe chở hóa chất, xe cấp cứu sự cố, xe cứu nạn, cứu hộ, xe hút khói, xe kỹ thuật…

đ) Các loại máy bơm chữa cháy: Máy bơm khiêng tay, máy bơm rơmoóc, máy bơm nổi.

2. Phương tiện chữa cháy thông dụng:

a) Vòi, ống hút chữa cháy.

b) Lăng chữa cháy.

c) Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy, Ezectơ.

d) Giỏ lọc.

đ) Trụ nước, cột lấy nước chữa cháy.

e) Thang chữa cháy (thang 3, thang 2, thang hộp, thang móc, thang khác).

g) Bình chữa cháy (xách tay, có bánh xe): Bình bột, bình bọt, bình khí…

3. Chất chữa cháy: Nước, bột chữa cháy, khí chữa cháy, thuốc bọt chữa cháy.

4. Vật liệu và chất chống cháy:

a) Sơn chống cháy.

b) Vật liệu chống cháy.

c) Chất ngâm tẩm chống cháy.

5. Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân:

a) Trang phục chữa cháy: Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, thắt lưng, khẩu trang chữa cháy; ủng và găng tay cách điện; quần áo cách nhiệt; quần áo chống hóa chất; quần áo chống phóng xạ.

b) Mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly, khẩu trang lọc độc, máy san nạp khí cho mặt nạ phòng độc.

6. Phương tiện cứu người: Dây cứu người, đệm cứu người, thang cứu người (thang dây, thang xếp…), ống cứu người, thiết bị dò tìm người…

7. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ:

a) Máy cắt, máy kéo, máy banh, máy kích, máy nâng vận hành bằng khí nén, thủy lực, bằng điện hoặc bằng động cơ.

b) Kìm cộng lực, cưa tay, búa, xà beng…

8. Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy gồm:

a) Bàn chỉ huy chữa cháy, lều chỉ huy chữa cháy.

b) Hệ thống thông tin hữu tuyến.

c) Hệ thống thông tin vô tuyến.

9. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:

a) Hệ thống báo cháy tự động, bán tự động.

b) Hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động (bằng khí, nước, bột, bọt), hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà./.

Hãy liên hệ VIETNAM CERT theo số hotline 0886 11 12 18 để được tư vấn chi tiết về dịch vụ kiểm định phương tiện PCCC

Khách hàng