Chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD thực hiện theo phương thức nào?

Chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD thực hiện theo phương thức nào? Từ ngày 1/1/2024, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu Vật liệu xây dựng sẽ phải tuân thủ theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD và thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức nào? Đây là một câu hỏi quan trọng mà nhiều doanh nghiệp đang quan tâm.

Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD là gì?

Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Từ ngày 1/1/2024, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu Vật liệu xây dựng bắt buộc phải làm chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD.

QCVN 16:2023/BXD khác như thế nào với QCVN 16:2029/BXD

QCVN 16:2023/BXD và QCVN 16:2019/BXD là hai quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, chúng có một số điểm khác nhau như sau:

  1. Hiệu lực thi hành: QCVN 16:2023/BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Trong khi đó, QCVN 16:2019/BXD đã bị bãi bỏ .
  2. Phạm vi áp dụng: QCVN 16:2023/BXD quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD thực hiện theo phương thức nào?
So sánh điểm khác nhau giữa QCVN 16:2023/BXD và QCVN 16:2019/BXD

Xem thêm: So sánh Quy chuẩn QCVN 16:2019/BXD và Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD tại đây.

Với Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD sẽ thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức nào?

Theo Quy chuẩn mới là Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD sẽ có 3 phương thức chứng nhận hợp quy là (1,5,7). Nhưng có 2 phương thức thường được sử dụng là phương thức 5 (dành cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước), và phương thức 7(dành cho các doanh nghiệp xuất khẩu). Với phương thức 5 và phương thức 7 sẽ được thực hiện như sau:

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu.

Chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD thực hiện theo phương thức nào?
Các phương thức chứng nhận hợp quy là phương thức nào?

Xem thêm: Quy trình chứng nhận hợp quy của VIETNAM CERT tại đây.

Sau khi chứng nhận hợp quy các doanh nghiệp phải công bố hợp quy tại Sở Xây dựng theo quy định

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Để thực hiện công bố hợp quy, doanh nghiệp cần thực hiện đánh giá chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn quốc gia mà Nhà nước đã ban hành đó là Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD.

Quy định về công bố hợp quy với sản phẩm trong nước

Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm tra tại địa phương nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật;

Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN (Áp dụng phiên bản mới nhất khi được thay thế, sửa đổi).

Chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD thực hiện theo phương thức nào?
Sau khi chứng nhận hợp quy các doanh nghiệp phải công bố hợp quy

Quy định đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu

Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn, người nhập khẩu phải thực hiện:

Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thực hiện tại Cơ quan kiểm tra tại địa phương nơi nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa.

  • Khi đăng ký kiểm tra nhà nước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bản đăng ký theo Mẫu số 01 -Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018 của Chính phủ. Cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký.
  • Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa;
  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa là 35 ngày làm việc) kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu), Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã có tên trong bản đăng ký nộp cho Cơ quan kiểm tra trước đó) phù hợp với Bảng 1 của quy chuẩn này cho Cơ quan kiểm tra.
  • Trường hợp, hàng hóa đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu), Giấy chứng nhận hợp quy cho Cơ quan kiểm tra.
  • Trường hợp, người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.

Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

Đơn vị nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP gửi về Cơ quan kiểm tra tại địa phương để xem xét, xác nhận miễn giảm.

Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: đơn vị nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020.

VIETNAM CERT có đầy đủ năng lực để giúp cho doanh nghiệp đạt được chứng nhận hợp quy và hỗ trợ doanh nghiệp công bố hợp quy

VIETNAM CERT là một tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng cấp phép. Với đội ngũ chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong ngành và am hiểu Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD. Với thời gian nhanh chóng và chi phí hợp lý, hỗ trợ 24/24 sẽ giúp cho các doanh nghiệp đạt được chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn được ban hành.

Ngoài ra với đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm trong nghành VIETNAM CERT còn cung cấp các dịch vụ tư vấn, chứng nhận hợp chuẩnhợp quychứng nhận ISO 9001FSC,… Và nhiều dịch vụ khác phù hợp với mọi doanh nghiệp với sự hỗ trợ nhiệt tình từ chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp đạt mọi chứng nhận mà doanh nghiệp cần.

VIETNAM CERT đã cấp chứng nhận cho nhiều doanh nghiệp vật liệu xây dựng trong cả nước. Các thế mạnh của VIETNAM CERT là chi phí hợp lý, thời gian nhanh chóng, các thủ tục đơn giản, chính xác. Một số dịch vụ chúng tôi cung cấp:
– Chứng nhận ISO 9001, ISO 14001; ISO 45001; ISO 27001; HACCP/ISO 22000; ISO 13485; ISO 27001; SA 8000; IATF 16949; FSSC 22000; BRC; BSCI
– Chứng nhận hợp chuẩn: TCVN; ASTM; EN; BS; GB; JIS…
– Chứng nhận hợp quy (QCVN)
– Tư vấn chứng nhận tiêu chuẩn Rừng bền vững: FSC FM/CoC/CW; PEFC; VFCS
– Thử nghiệm VLXD, sản phẩm thực phẩm, thử nghiệm NDT
– Kiểm định thiết bị

Hãy liên hệ ngay cho VIETNAM CERT để được chúng tôi tư vấn và chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp của bạn theo các thông tin sau:


TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM

Trụ sở: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

CN1: P604, CT6, Khu đô thị mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Hotline: 0886.11.12.18  hoặc   0945.46.40.47

Email: info@vietnamcert.vn

Website: www.vietnamcert.vn


Xem thêm: