Các doanh nghiệp nhập khẩu VLXD phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD

Các doanh nghiệp nhập khẩu VLXD phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD. Từ ngày 1/1/2024, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Vật liệu xây dựng cần phải chứng nhận hợp quy theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD. Điều này đặt ra một thách thức cho các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa Vật liệu xây dựng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy chuẩn này và cách thức chứng nhận hợp quy đối với các doanh nghiệp nhập khẩu để có thể nhập hàng hóa vào trong nước và có thể bán sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trường.

Quy định đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu

Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD, người nhập khẩu phải thực hiện:

  • Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thực hiện tại Cơ quan kiểm tra tại địa phương nơi nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa.
  • Khi đăng ký kiểm tra nhà nước, phải xác định tên Tổ chức chứng nhận hợp quy, tên Tổ chức thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm, đánh giá chứng nhận chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên Bản đăng ký theo Mẫu số 01 -Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 4 của Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018 của Chính phủ. Cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký.
  • Người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của Cơ quan kiểm tra cho Cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa;
  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa là 35 ngày làm việc) kể từ ngày thông quan hàng hóa, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu), Giấy chứng nhận hợp quy và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa (được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm đã có tên trong bản đăng ký nộp cho Cơ quan kiểm tra trước đó) phù hợp với Bảng 1 của quy chuẩn này cho Cơ quan kiểm tra.
  • Trường hợp, hàng hóa đã được Tổ chức chứng nhận đánh giá tại nước xuất khẩu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan, người nhập khẩu phải nộp bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu của người nhập khẩu), Giấy chứng nhận hợp quy cho Cơ quan kiểm tra.
  • Trường hợp, người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện đăng ký kiểm tra và trả kết quả kiểm tra chất lượng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
  • Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.
  • Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP và khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
  • Đơn vị nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra, lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP gửi về Cơ quan kiểm tra tại địa phương để xem xét, xác nhận miễn giảm.
  • Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu: đơn vị nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020.
Các doanh nghiệp nhập khẩu VLXD phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD
Quy định đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu

Xem thêm: Các sản phẩm cần chứng nhận hợp quy tại đây.

Quy định về xử lý hồ sơ nhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật

Quy định về xử lý hồ sơ nhập khẩu và chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo khoản 3 Điều 6, Điều 9 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020.

Phương pháp lấy mẫu, quy cách và số lượng mẫu để thử nghiệm đánh giá

Phương pháp lấy mẫu điển hình, mẫu đại diện tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.

Quy cách và số lượng mẫu điển hình, mẫu đại diện cho mỗi lô sản phẩm, hàng hóa tuân theo quy định trong Bảng 1, Phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.

Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu với số lượng ít không đủ để lấy mẫu thử nghiệm theo quy định hoặc chi phí thử nghiệm được xác định thông qua 03 báo giá của tổ chức thử nghiệm cho thấy lớn hơn so với giá trị của lô hàng nhập khẩu; Đồng thời người nhập khẩu cần chứng minh hàng hóa không sử dụng, lưu thông và đưa vào công trình xây dựng thì áp dụng theo điều 1.1.2 của Quy chuẩn này.

Đối với hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu không đúng quy cách quy định tại Phần 2, người nhập khẩu có trách nhiệm phối hợp với tổ chức chứng nhận làm việc với đơn vị sản xuất và xuất khẩu tại nước ngoài để gửi mẫu đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho công tác chứng nhận chất lượng theo quy định, số lượng mẫu phải đủ cho công tác thử nghiệm và lưu mẫu.

Các doanh nghiệp nhập khẩu VLXD cần chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD như thế nào?

Để chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD, các doanh nghiệp nhập khẩu VLXD có thể sử dụng một trong hai phương thức đánh giá sau đây:

– Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 01 năm. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.

Hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng phương thức này khi:

  • Cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng này và chứng chỉ đang còn hiệu lực
  • Giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.

– Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu.

Các doanh nghiệp nhập khẩu VLXD phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD
Chứng nhận hợp quy cho các doanh nghiệp nhập khẩu theo phương thức nào?

Xem thêm: Doanh nghiệp nhập khẩu (VLXD) cần chứng nhận hợp quy theo phương thức nào? tại đây.

Lợi ích của việc chứng nhận hợp quy

Việc chứng nhận hợp quy giúp các doanh nghiệp nhập khẩu VLXD đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn trước khi đưa sản phẩm ra ngoài thị trường. Điều này giúp tăng tính cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm Vật liệu xây dựng nhập khẩu uy tín tại VIETNAM CERT

Việc chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD là bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Vật liệu xây dựng từ ngày 1/1/2024. VIETNAM CERT là tổ chức chứng nhận hợp quy uy tín theo Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD được áp dụng từ ngày 1/1/2024 cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Vật liệu xây dựng. VIETNAM CERT còn cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm Vật liệu xây dựng nhập khẩu. 

Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và am hiểu về Quy chuẩn QCVN 16:2023/BXD, thời gian nhanh chóng, chi phí hợp lý, VIETNAM CERT sẽ giúp cho doanh nghiệp nhập khẩu đạt chứng nhận hợp quy một cách nhanh chóng theo đúng cam kết giữa 2 bên. Để chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD các doanh nghiệp nhập khẩu có thể tham khảo phương thức 1 và phương thức 7 là 2 phương thức được áp dụng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu.

Xem thêm: Chứng nhận hợp quy VLXD tại đây.

Ngoài ra, VIETNAM CERT còn cung cấp các dịch vụ tư vấn, chứng nhận hợp chuẩnhợp quychứng nhận ISO 9001FSCHACCP , Đào tạo an toàn lao động; Quan trắc môi trường….Và nhiều dịch vụ khác phù hợp với mọi doanh nghiệp với sự hỗ trợ nhiệt tình từ chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp đạt mọi chứng nhận mà doanh nghiệp cần.

VIETNAM CERT đã cấp chứng nhận cho nhiều doanh nghiệp vật liệu xây dựng trong cả nước. Các thế mạnh của VIETNAM CERT là chi phí hợp lý, thời gian nhanh chóng, các thủ tục đơn giản, chính xác. Một số dịch vụ chúng tôi cung cấp:
– Chứng nhận ISO 9001, ISO 14001; ISO 45001; ISO 27001; HACCP/ISO 22000; ISO 13485; ISO 27001; SA 8000; IATF 16949; FSSC 22000; BRC; BSCI
– Chứng nhận hợp chuẩn: TCVN; ASTM; EN; BS; GB; JIS…
– Chứng nhận hợp quy (QCVN)
– Tư vấn chứng nhận tiêu chuẩn Rừng bền vững: FSC FM/CoC/CW; PEFC; VFCS
– Thử nghiệm VLXD, sản phẩm thực phẩm, thử nghiệm NDT
– Kiểm định thiết bị

Nếu bạn quan tâm đến dịch vụ chứng nhận hợp quy của VIETNAM CERT, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để biết thêm chi tiết:


TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM

Trụ sở: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

CN1: P604, CT6, Khu đô thị mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Hotline: 0886.11.12.18  hoặc   0945.46.40.47

Email: info@vietnamcert.vn

Website: www.vietnamcert.vn


Xem thêm: