Chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát theo TCVN 1453

TCVN 1453:1986 thay thế TCVN 1453:1973 áp dụng cho ngói lợp và ngói úp nóc được chế tạo từ xi măng và cát, sử dụng trong việc lợp mái nhà. Hãy cùng VIETNAM CERT tìm hiểu trong bài viết sau những lợi ích mà doanh nghiệp có được chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát theo TCVN 1453 cũng như quy trình để có được chứng nhận.

Thông tin chung về chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát theo TCVN 1453

Khái niệm

Ngói làm bằng xi măng, dù không nung hay có màu, đều được sản xuất bằng vữa xi măng và bột màu. Sau khi trộn, vữa xi măng được đưa vào khuôn kim loại và ép xuống bằng búa gỗ cứng chế tạo (trong sản xuất thủ công) hoặc máy rung (trong sản xuất công nghiệp). Vì có thể dùng để lợp mái tôn tạo sự thông thoáng, mát mẻ và mỹ quan về mặt thị giác nên ngói xi măng cát là vật liệu thường xuyên được sử dụng trong xây dựng. Vật liệu ngói được phân thành nhiều loại theo quy trình sản xuất, nguyên liệu sử dụng trong sản xuất, kỹ thuật sản xuất và ứng dụng:

  • Ngói đất nung
  • Ngói xi măng, ngói không nung và ngói màu
  • Ngói composite
  • Ngói ác

Vì độ bền và tính thẩm mỹ của nó, ngói xi măng cát là sản phẩm được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay. Bên cạnh đó, các cơ sở sản xuất đang dần chuyển sang loại hình sản phẩm này do xu hướng chuyển đổi kỹ thuật sản xuất từ nung sang không nung. Sản phẩm sẽ được xem xét từ quá trình xuất khẩu đến kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật cao đối với sản phẩm với sự hỗ trợ của chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn và các mặt hàng đáp ứng yêu cầu sẽ được chấp nhận. Nhiều người tiêu dùng tin tưởng hơn.

Khi doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn sẽ được cấp giấy chứng nhận cho sản phẩm ngói xi măng. Chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát theo TCVN 1453:1986 là việc đánh giá điều kiện sản xuất kết hợp với thử nghiệm mẫu điển hình.

Kiểu và kích thước cơ bản

  • Các kiểu và kích thước cơ bản của ngói xi măng cát được nêu trên các hình vẽ từ 1 đến 3 và các bảng từ 1 đến 3.

Chú thích: Hình dạng bề mặt của viên ngói trên các hình vẽ chỉ có tính chất quy ước.

  • Khuyến khích sản xuất các viên ngói nửa với chiều rộng có ích bằng một nửa chiều rộng của viên ngói nguyên.
  • Cho phép sản xuất các kiểu ngói không nêu trong tiêu chuẩn này nhưng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật quy định ở phần 2.
  • Chiều sâu rãnh ngói không nhỏ hơn 5mm, chiều cao mấu không nhỏ hơn 15mm.
  • Ngói phải có lỗ xâu dây thép với đường kính lỗ không nhỏ hơn 2mm, ở khoảng cách 100mm kể từ rìa phía dưới của viên ngói.

Bảng 1:

Kiểu ngói Kích thước đủ Kích thước có ích Chiều dày h
Chiều dài a Chiều rộng b Chiều dài c Chiều rộng d
Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép
Ngói lợp có rãnh, hai sườn úp 2 ÷ 4 mẫu   2380 ± 5 240 ± 3 330 ± 3 200 ± 3 12 ± 2

Bảng 2:

 

Kiểu ngói Kích thước đủ Kích thước có ích
Chiều dài a Chiều rộng Chiều dài c Chiều rộng b
Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép
Ngói úp nóc hình bán nguyệt 380 ± 5 Không quy định 330 ± 5 220 ± 3

Chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát

Bảng 3:

 

Kiểu ngói Kích thước đủ Kích thước có ích
Chiều dài a Chiều rộng Chiều dài c Chiều rộng b
Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép Danh nghĩa Sai lệch cho phép
Ngói úp nóc hình tam giác 380 ± 5 Không quy định 330 ± 5 220 ± 3

Chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát

Yêu cầu kỹ thuật

  • Ngói xi măng cát được phân làm hai hạng: hạng 1 và hạng 2 tuỳ theo mức sai lệch cho phép về khuyết tật hình dạng bên ngoài (bảng 4).
  • Ngói có thể có màu trên toàn bộ chiều dày hay chỉ trên bề mặt ngói. Chất màu dùng để chế tạo ngói màu phải đảm bảo bền đối với ảnh hưởng môi trường và không gây tác hại cho độ bền của viên ngói.
Tên khuyết tật Mức cho phép
Hạng 1 Hạng 2
Độ vuông bề mặt (mm) không lớn hơn… 2 3
Vết sứt hoặc chỗ vỡ ở một góc hay trên chiều dài của một gờ (mm) không lớn hơn… 8 12
Vết sứt hoặc chỗ vỡ ở mấu, có kích thước không quá 1/4 chiều cao mấu (số vết) không quá… 1 2
  • Ngói trong cùng một lô phải có màu sắc đồng đều. Mỗi viên ngói phải có bề mặt nhẵn, mép phẳng và không được nứt. Các vết xước, xi măng thừa dính trên bề mặt và các hạt sạn nổi trong khoang rãnh úp không được phép làm cản trở việc ghép hoặc tháo dỡ ngói.
  • Đối với ngói đóng rắn trong điều kiện không khí ẩm thì tải trọng uốn gãy của viên ngói ở trạng thái khô không khí ở tuổi 28 ngày đêm, không nhỏ hơn 450N. Chỉ tiêu này không quy định đối với ngói úp nóc.
  • Khối lượng một mét vuông mái lợp ở trạng thái bão hòa nước, không lớn hơn 50kg; đối với ngói úp nóc không lớn hơn 8 kg/m.
  • Thời gian xuyên nước của ngói xi măng cát không sớm hơn 60 phút.

Lợi ích của chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát theo TCVN 1543

Dù đây là không phải là một hình thức bắt buộc, nhưng bạn vẫn nên có:

  • Nâng cao uy tín và hình ảnh của công ty, đồng thời giúp cho việc truyền thông và tiếp thị sản phẩm trở nên dễ dàng hơn.
  • Chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát giúp thể hiện chất lượng sản phẩm và tạo niềm tin cho khách hàng và đối tác.
  • Ưu tiên các dự án khi tham gia
  • Miễn kiểm tra nhà nước.

Chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát theo TCVN 1453 tại VIETNAM CERT

Quy trình chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát theo TCVN 1453 tại VIETNAM CERT sẽ diễn ra như sau:

Bước 1: Đăng ký chứng nhận

Khách hàng cùng VIETNAM CERT cùng nhau trao đổi đàm phán để cùng nhau ký kết hợp đồng.

Bước 2: Kiểm tra hợp đồng và tổ chức đánh giá

Tổ chức chứng nhận sẽ đánh giá đơn đăng ký, tập hợp nhóm đánh giá cần thiết và lên lịch đánh giá sau khi kiểm tra.

Bước 3: Đánh giá

Các chuyên gia từ VIETNAM CERT đánh giá quy trình sản xuất và kinh doanh của các công ty bằng các nguyên tắc khách quan, không thiên vị. Mặt khác, cùng nhau đưa ra các đề xuất về cách công ty có thể tiếp tục phát triển. Các mẫu ngói xi măng cát cũng được thu thập đồng thời để thử nghiệm.

Bước 4: Xem xét hồ sơ

VIETNAM CERT sẽ xem xét hồ sơ sau khi kiểm toán viên quay lại, công ty gửi bất kỳ báo cáo sửa chữa cần thiết nào và cơ sở thử nghiệm gửi kết quả thử nghiệm.

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát cho doanh nghiệp

Nếu hồ sơ được chấp thuận, VIETNAM CERT sẽ cấp chứng chỉ cho công ty. Theo TCVN 1453:1986, Giấy chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát có hiệu lực trong ba năm. 12 tháng tối thiểu giữa các lần kiểm tra

Bước 6: Theo dõi và đánh giá thường xuyên

Thông tư số 28/2012 / TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, Mục 1.3, Phần VI, Phụ lục II, quy định tổ chức phải đánh giá và giám sát Giấy chứng nhận TCVN 1453: 1986 ít nhất 12 tháng một lần. Chứng nhận đã được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Để duy trì hiệu lực của chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát, các doanh nghiệp phải chuẩn bị cho việc giám sát và xem xét định kỳ hàng năm.

Bước 7: Đánh giá để tái chứng nhận

Hiệu lực của chứng nhận TCVN 1453: 1986 sẽ hết hiệu lực sau ba năm, tại thời điểm đó, doanh nghiệp phải chuẩn bị sẵn sàng để tổ chức chứng nhận lại, và tiếp tục nhận chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát hợp lệ trong ba năm tiếp theo.

Công ty chứng nhận VIETNAM CERT là đơn vị sẽ trực tiếp cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn ngói xi măng cát cho doanh nghiệp của bạn. Tại đây, bạn sẽ được hưởng các lợi ích như tư vấn miễn phí, dịch vụ trọn gói, đội ngũ dân viên dày dặn kinh nghiệm và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí cho khách hàng.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng liên hệ thông tin bên dưới.


TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM

Trụ sở: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

CN1: Lô 8 khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Hotline: 0886.11.12.18  hoặc  0945.46.40.47        

Email: info@vietnamcert.vn

Web: www.vietnamcert.vn


THAM KHẢO THÊM: