Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Trong xây dựng, chất lượng của vật liệu xây dựng là yếu tố quyết định đối với tính an toàn của công trình. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp sản xuất luôn phải chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng VIETNAM CERT tham khảo bài viết sau đây.

Khái niệm về chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là thực hiện việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16: 2019 / BXD mà Bộ Xây dựng đã chỉ định.

Quy chuẩn vật liệu xây dựng này quy định các yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chất lượng đối với các sản phẩm, mặt hàng vật liệu xây dựng được sản xuất tại Việt Nam, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng trong các công trình xây dựng. Vật phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không được gây nguy hiểm trong quá trình vận chuyển, cất giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và phải được công bố hợp chuẩn vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật.

chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Nhóm sản phẩm, vật liệu xây dựng có thể chứng nhận hợp chuẩn

Chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng bao gồm các loại sản phẩm, vật liệu như sau:

Sản phẩm

  • Kính xây dựng – TCVN 9808:2013, TCVN 8260:2009, TCVN 7736:2007,…
  • Gạch, đá ốp lát – TCVN 7134:2002, TCVN 7133:2002, TCVN 6884:2001,…
  • Cửa sổ, cửa đi – TCXD 94:1983, TCXD 93:1983, TCVN 9366-1:2012,…
  • Sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe – TCVN 10833:2015, TCVN 9013:2011, TCVN 9012:2011,…
  • Vòi nước – BS EN 200:2008, BS EN 1112:2008, BS EN 817:2008,…
  • Bitum – TCVN 7493:2005
  • Hố ga bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn – TCVN 10333-1:2014, TCVN 10333-2:2014, TCVN 10333-3:2014
  • Sứ vệ sinh – TCVN 6073:2005
  • Thang cáp, khay cáp, máng cáp – IEC 61537:2001
  • Nắp cống, nắp gang – BS EN 124:1994

chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng

  • Tấm sóng, tấm thạch cao, tấm xi măng sợi, ván MDF, ván dăm, sàn ván gỗ nhân tạo – TCVN 11205:2015, TCVN 8575:2010, TCVN 10575:2014,…
  • Cốt liệu cho bê tông và vữa – TCVN 8219:2009, TCVN 6300:1997, TCVN 6071:2013,…
  • Thép – TCVN 7936:2009, TCVN 1651-1:2008, TCVN 4399:2008,…
  • Vật liệu xây – TCVN 9034:2011, TCVN 9028:2011, TCVN 7579:2011,…
  • Giàn giáo – TCVN 6052:1995, TCXD 296:2004
  • Sản phẩm thép – TCVN 11221:2015, TCVN 9246:2012, TCVN 5709:2009,…
  • Inox, thép không gỉ – TCVN 10357-1:2014, TCVN 8594-1:2011, ASTM A 276,…
  • Sản phẩm clanhke xi măng và xi măng – TCVN 9202:2012, TCVN 8877:2011, TCVN 7713:2007,…
  • Sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa – TCVN 10302:2014, TCVN 8878:2011, TCVN 8877:2011,…
  • Sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình, ống nhựa và sản phẩm trên cơ sở gỗ – TCVN 8817-1:2011, TCVN 8818-1:2011, DIN 8078:2008-09,…
  • Vải địa kỹ thuật – TCVN 9844:2013
  • Ống bê tông cốt thép thoát nước – TCVN 9113:2012
  • Bê tông trộn sẵn – TCVN 9430:2012
  • Cột điện bê tông cốt thép ly tâm – TCVN 5847:1994
  • Cọc bê tông cốt thép – TCVN 7888:2014
  • Mương bê tông – TCVN 6394:2014
  • Bu lông ốc vít và đinh ốc – TCVN 1916:1995
  • Nhựa đường lỏng – TCVN 8812-1:2011
  • Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit – TCVN 8816:2011
  • Nhựa đường polime – 22TCN 319-04
  • Nhũ tương nhựa đường axit – TCVN 8817-1:2011
  • Keo dán gạch – TCVN 7899-1:2008
  • Keo chít mạch – TCVN 7899-3:2008
  • Silicon xảm khe – TCVN 8266:2009 

chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Ưu điểm của chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Mặc dù chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng là một hoạt động không bắt buộc, nhưng nhiều tổ chức chọn làm như vậy vì nó mang lại nhiều lợi ích như sau:

  • Tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách thể hiện sự tuân thủ các tiêu chuẩn được công nhận chung cả ở Việt Nam và quốc tế.
  • Tạo cơ hội cho các nước trên thế giới vượt qua các rào cản kỹ thuật trong nhập khẩu.
  • Tăng cơ hội thắng thầu.
  • Tăng sự tin tưởng của người tiêu dùng và đối tác
  • Khi các vật dụng, thiết bị được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam thì uy tín và hình ảnh của thương hiệu càng được nâng cao.
  • Đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của người tiêu dùng về chất lượng và độ an toàn của sản phẩm.

chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Các bước đánh giá chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Bước 1: Nộp đơn xin cấp chứng chỉ.

VIETNAM CERT tiếp nhận và trao đổi các yêu cầu đăng ký chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng của khách hàng.

Bước 2: Đánh giá và chứng nhận sản phẩm tiêu chuẩn, cũng như thử nghiệm mẫu điển hình

  • Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quy trình sản xuất

Kiểm tra các mẫu được lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường, cũng như đánh giá quá trình sản xuất. Giấy chứng nhận Hợp chuẩn có thời hạn ba năm và được đánh giá hàng năm bằng cách thử mẫu tại nhà máy hoặc trên thị trường, cũng như đánh giá quá trình sản xuất.

Phương pháp này áp dụng cho các sản phẩm do các nhà sản xuất trong nước hoặc quốc tế sản xuất đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng ổn định và các điều kiện để đảm bảo quá trình sản xuất được tiến hành theo tiêu chuẩn ngành. 

  • Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa

Quy tắc này áp dụng cho từng lô sản phẩm. Một ví dụ về đánh giá sản phẩm điển hình dựa trên thử nghiệm mẫu. Có giá trị trong một khoảng thời gian dài và chỉ cho lô sản phẩm được đánh giá.

chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng

Bước 3: Báo cáo đánh giá và chứng nhận

Khách hàng sẽ được Công ty Chứng nhận VIETNAM CERT thông báo về các phát hiện thử nghiệm mẫu điển hình và các điều kiện đảm bảo chất lượng. Nếu các kết quả sau đáp ứng các yêu cầu chứng nhận, VIETNAM CERT sẽ cung cấp chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng cho khách hàng.

Bước 4: Giám sát định kỳ và duy trì chứng nhận

Giấy chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng đối với chứng nhận phương thức 5 sẽ có hiệu lực trong ba năm, do đó khách hàng sẽ phải thực hiện đánh giá định kỳ mỗi năm một lần theo quy định tại Thông tư 28/2012 / BKHCN.

Dịch vụ chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng tại VIETNAM CERT

Với châm ngôn “Dẫn lối thành công”. Công ty Chứng nhận VIETNAM CERT không chỉ hỗ trợ khách hàng trong việc đánh giá chứng nhận mà còn ngay cả khi khách hàng đã hoàn thành chứng nhận tại VIETNAM CERT nhưng gặp sự cố, chúng tôi vẫn sẽ nhiệt tình hỗ trợ họ với những chính sách hỗ trợ tốt nhất.

  • Hỗ trợ các vấn đề pháp lý và hành chính liên quan đến chứng nhận của khách hàng.
  • Hỗ trợ người tiêu dùng đã sử dụng dịch vụ của VIETNAM CERT về giá cả.
  • Được hỗ trợ chứng nhận miễn phí việc chuyển đổi bộ tiêu chuẩn / quy chuẩn mới (nếu có).
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí tất cả các dịch vụ VIETNAM CERT khác.

VIETNAM CERT cung cấp dịch vụ trọn gói để hỗ trợ các doanh nghiệp chứng nhận sự phù hợp của các vật tư xây dựng. Làm việc trực tiếp với khách hàng, không thông qua trung gian hay các thủ tục mất thời gian, tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp. Cuối cùng, nếu bạn đang quan tâm đến chứng nhận hợp chuẩn vật liệu xây dựng hãy liên hệ với công ty chúng tôi để nhận được các tư vấn sớm nhất.

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM

Trụ sở: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

CN1: Lô 8 khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh

Hotline: 0886.11.12.18  hoặc   0945.46.40.47        

Email: info@vietnamcert.vn 

Web: www.vietnamcert.vn

THAM KHẢO THÊM CÁC BÀI VIẾT SAU:

Hướng dẫn áp dụng HACCP

Yêu cầu nhà xưởng khi xây dựng ISO 22000/HACCP

Quy trình xây dựng ISO 9001