Ván dăm (hay Okal) là loại chính thường được sử dụng trong các công trình xây dựng. Các doanh nghiệp khi sản xuất loại ván này luôn mong muốn khẳng định chất lượng sản phẩm để mang lại lợi thế cũng như khẳng định thương hiệu của họ. Chính vì thế mà chứng nhận hợp chuẩn ván dăm ra đời theo TCVN 7754. Cùng VIETNAM CERT tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết sau.
Nội dung chính
Ván dăm là gì?
Là một loại gỗ được tạo ra từ các thân cây rừng đã được trồng, bao gồm bạch đàn, cao su, keo, … Các dăm gỗ sau đó được kết hợp với keo và nung nóng trong khi ép để tạo ra các tấm gỗ cứng với các loại. độ dày tiêu chuẩn. Sau đó, ván dăm có thể được đóng thành sản phẩm nội, ngoại thất bằng cách dán các bề mặt trang trí như Melamine, Veneer, Acrylic, … sau đó.
Nội dung trong chứng nhận hợp chuẩn ván dăm theo TCVN 7554
Khái niệm
Việc đánh giá và chứng nhận sản phẩm ván dăm phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2007 được gọi là chứng nhận hợp chuẩn ván dăm do các tổ chức chứng nhận hợp chuẩn thực hiện.
Cơ sở pháp lý
- TCVN 7554:2007
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN & Thông tư 02/2017/TT-BKHCN
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP & Nghị định 78/2018/NĐ-CP
Phương pháp thử
Xác định sai lệch kích thước, độ thẳng cạnh và độ vuông góc | TCVN 7756-2:2007 |
Xác định độ ẩm | TCVN 7756-3:2007 |
Xác định khối lượng thể tích | TCVN 7756-4:2007 |
Xác định hàm lượng forrmaldehyt | TCVN 7756-12:2007 |
Xác định độ bền uốn tĩnh và modun đàn hồi khi uốn tĩnh | TCVN 7756-6:2007 |
Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván | TCVN 7756-7:2007 |
Xác định độ bền bề mặt | TCVN 7756-10:2007 |
Xác định độ trương nở chiều dày sau 24h | TCVN 7756-5:2007 |
Xác định độ bền ẩm | TCVN 7756-8:2007 |
Yêu cầu kỹ thuật trong chứng nhận hợp chuẩn ván dăm
Để có thể đạt được chứng nhận hợp chuẩn ván dăm nói riêng và các loại sản phẩm khác nói chung, thì nhà sản xuất cần tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật như sau:
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật chung đối với tất cả các loại ván dăm
Tên chỉ tiêu | Mức |
|
|
|
± 0,3 |
|
± 0,3 |
|
|
|
Từ – 0,3 đến + 1,7 |
|
Từ – 0,3 đến + 1,7 |
|
± 5 |
|
1,5 |
|
2 |
|
Từ 5 đến 13 |
|
± 10 |
|
|
|
8 |
|
0,124 |
|
|
|
Lớn hơn 8 đến 30 |
|
0,124 |
(a) Các giá trị này được đặc trưng bởi độ ẩm trong vật liệu tương ứng với độ ẩm tương đối của không khí là 65 % và nhiệt độ (27 ± 2) oC.
(b) Hàm lượng formaldehyt theo phương pháp chiết áp dụng cho ván dăm có độ ẩm (w) là 6,5%. Trong trường hợp ván có độ ẩm khác (nhưng vẫn nằm trong khoảng từ 3 % £ w £ 10 %) hàm lượng formaldehyt theo phương pháp chiết sẽ được nhân với hệ số F với cách tính giá trị F như sau: F = – 0,133 w + 1,86 |
Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm thông dụng sử dụng ở điều kiện khô
Tên chỉ tiêu | Mức, theo chiều dày (mm) | ||||||
Từ 3 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
|
14,0 | 12,5 | 11,5 | 10,0 | 8,5 | 7,0 | 5,5 |
|
0,31 | 0,28 | 0,24 | 0,20 | 0,17 | 0,14 | 0,14 |
Bảng 3: Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm sử dụng làm nội thất ở điều kiện khô
Tên chỉ tiêu | Mức, theo chiều dày (mm) | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
|
13,0 | 14,0 | 13,0 | 13,0 | 11,5 | 10,0 | 8,5 | 7,0 |
|
1800 | 1950 | 1800 | 1600 | 1500 | 1350 | 1200 | 1050 |
|
0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,20 |
|
0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 | 0,8 |
Bảng 4: Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm không chịu tải sử dụng ở điều kiện ẩm
Tên chỉ tiêu | Mức, theo chiều dày (mm) | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
|
13,0 | 14,0 | 15,0 | 14,0 | 12,0 | 11,0 | 9,0 | 7,5 |
|
1800 | 1950 | 20505 | 1950 | 1850 | 1700 | 1550 | 1350 |
|
0,50 | 0,50 | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
|
17 | 16 | 14 | 14 | 13 | 13 | 12 | 12 |
|
||||||||
|
0,18 | 0,18 | 0,15 | 0,13 | 0,12 | 0,10 | 0,09 | 0,08 |
|
15 | 14 | 14 | 13 | 12 | 12 | 11 | 11 |
|
||||||||
|
0,09 | 0,09 | 0,09 | 0,08 | 0,07 | 0,07 | 0,06 | 0,06 |
(a) Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván. |
Bảng 5: Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện khô
Tên chỉ tiêu | Mức, theo chiều dày (mm) | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
Độ bền uốn tĩnh (Mpa) không nhỏ hơn | 15 | 16 | 16 | 15 | 13 | 11 | 9 | 7 |
Modun đàn hồi uốn tĩnh (MPa) không nhỏ hơn | 1950 | 2200 | 2300 | 2300 | 2050 | 1850 | 1500 | 1200 |
Độ bền kéo vuông góc với mặt ván (MPa) không nhỏ hơn | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 | 0,20 | 0,20 |
Độ trương nở chiều dày sau 24h (%) không lớn hơn | 23 | 19 | 16 | 15 | 15 | 15 | 14 | 14 |
Bảng 6: Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải sử dụng ở điều kiện ẩm
Tên chỉ tiêu | Mức, theo chiều dày (mm) | |||||||
Từ 3 đến 4 | Lớn hơn 4 đến 6 | Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
|
20 | 19 | 18 | 16 | 14 | 12 | 10 | 9 |
|
2550 | 2550 | 2550 | 2400 | 2150 | 1900 | 1700 | 1550 |
|
0,50 | 0,50 | 0,45 | 0,45 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
|
13 | 12 | 11 | 10 | 10 | 10 | 9 | 9 |
|
||||||||
|
0,30 | 0,30 | 0,25 | 0,22 | 0,20 | 0,17 | 0,15 | 0,12 |
|
12 | 12 | 12 | 12 | 11 | 10 | 9 | 9 |
|
||||||||
|
0,15 | 0,15 | 0,15 | 0,14 | 0,12 | 0,11 | 0,10 | 0,09 |
(a) Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván. |
Bảng 7: Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện khô
Tên chỉ tiêu | Mức, theo chiều dày (mm) | |||||
Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
|
20 | 18 | 16 | 15 | 14 | 12 |
|
3150 | 3000 | 2550 | 2400 | 2200 | 2050 |
|
0,60 | 0,50 | 0,40 | 0,35 | 0,30 | 0,25 |
|
15 | 14 | 14 | 14 | 13 | 13 |
Bảng 8: Các chỉ tiêu cơ lý của ván dăm chịu tải lớn sử dụng ở điều kiện ẩm
Tên chỉ tiêu | Mức, theo chiều dày (mm) | |||||
Lớn hơn 6 đến 13 | Lớn hơn 13 đến 20 | Lớn hơn 20 đến 25 | Lớn hơn 25 đến 32 | Lớn hơn 32 đến 40 | Lớn hơn 40 | |
|
22,0 | 22,0 | 18,5 | 17,0 | 16,0 | 15,0 |
|
3350 | 3100 | 2900 | 2800 | 2600 | 2400 |
|
0,75 | 0,70 | 0,65 | 0,60 | 0,55 | 0,50 |
|
9 | 8 | 8 | 8 | 7 | 7 |
Phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm: |
||||||
|
0,41 | 0,36 | 0,33 | 0,28 | 0,25 | 0,20 |
|
12 | 12 | 11 | 10 | 9 | 9 |
|
||||||
|
0,15 | 0,14 | 0,12 | 0,11 | 0,10 | 0,09 |
(a) Tùy thuộc vào loại chất kết dính cho ván dăm trong quá trình sản xuất mà có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên (phương pháp chu kỳ nhiệt ẩm hoặc phương pháp ngâm trong nước sôi) để xác định độ bền ẩm của ván. |
Chứng nhận hợp chuẩn ván dăm tại VIETNAM CERT diễn ra như thế nào?
Tại VIETNAM CERT, quy trình chứng nhận hợp chuẩn ván dăm được diễn ra như sau:
- Bước 1: Đăng ký chứng nhận tại VIETNAM CERT
- Bước 2: Xem xét chứng nhận hợp chuẩn ván dăm
- Bước 3: Đánh giá
- Bước 4: Xét xét sau khi đánh giá
- Bước 5: Cấp giấy chứng nhận
- Bước 6: Giám định định kỳ
- Bước 7: Cấp lại chứng nhận
Trên đây là các thông tin về chứng nhận hợp chuẩn ván dăm mà các doanh nghiệp cần phải lưu ý khi sử dụng. Để nắm rõ cũng như quy trình chi tiết để có chứng nhận hãy lên hệ ngay cho chúng tôi theo thông tin bên dưới. Ngoài ra đơn vị VIETNAM CERT sẽ luôn hỗ trợ các thông tin về quy trình cũng như các chứng nhân liên quan khác càn thiết cho khách hàng
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN VIỆT NAM
Trụ sở: 51 đường số 2, Khu đô thị Vạn Phúc, P.Hiệp Bình Phước, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
CN1: Lô 8 khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
CN2: Tổ dân phố Tây Trinh, P.Kỳ Trinh, Thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh
Hotline: 0886.11.12.18 hoặc 0945.46.40.47
Email: info@vietnamcert.vn
Web: www.vietnamcert.vn
THAM KHẢO THÊM: